tag:blogger.com,1999:blog-87705810423679165862024-03-19T14:22:33.677-07:00Chiến Binh Tiếng AnhMột blog cá nhân nhỏ bé sẽ giúp bạn chắp cánh bay tới một thế giới lớn hơn.Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.comBlogger10125tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-44455656193157951582017-03-26T04:26:00.001-07:002017-03-26T04:32:10.339-07:0030 Mẫu câu tiếng anh bạn phải biết nếu muốn giỏi giao tiếpBạn đang gặp khó khăn trong giao tiếp tiếng anh vì khi gặp người nước ngoài bạn không biết nói sao cả. Thay vì đứng gãi đầu bứt tai hãy học ngay 30 mẫu câu giao tiếp tiếng anh dưới đây để bạn có thể tự tin giao tiếp bắt tay bắt chân với người nước ngoài bạn nhé.<br />
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjRWBe-r0wjMTNBrpIOjNfdiF_4yPf-nZsQOsXvRQzwREUBLhW4PcLxuvoS0Pf1_BurVhyphenhyphenrSBZ4E3NPUsoNUsK3h9JosmlZo28hWjSd1AZFFkPSCu_jwbZeE5U8jF-cbdPoBOvfkbVfMh4/s1600/lam-the-nao-de-giao-tiep-tieng-anh-tot.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="312" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjRWBe-r0wjMTNBrpIOjNfdiF_4yPf-nZsQOsXvRQzwREUBLhW4PcLxuvoS0Pf1_BurVhyphenhyphenrSBZ4E3NPUsoNUsK3h9JosmlZo28hWjSd1AZFFkPSCu_jwbZeE5U8jF-cbdPoBOvfkbVfMh4/s640/lam-the-nao-de-giao-tiep-tieng-anh-tot.png" width="640" /></a></div>
<br />
<br />
<a name='more'></a>1. I'll be ready in a few minutes: Tớ sẽ sẵn sàng trong vài phút.<br />
<br />
2. Be my guest: Cứ tự nhiên, đừng khách sáo!<br />
<br />
3. Better late than never: Muộn còn hơn không.<br />
<br />
4. Better luck next time: Chúc cậu may mắn lần sau.<br />
<br />
5. How come? - Làm thế nào vậy?<br />
<br />
6. How's ít goỉng? - Dạo này ra sao rồi?<br />
<br />
7. Help yourself! - Cứ tự nhiên nhé!<br />
<br />
8. Absolutely! - Chăc chắn rồi!<br />
<br />
9. What have you been doing? - Dạo này thế nào?<br />
<br />
10. Nothỉng much. - Không có gì mới cả.<br />
<br />
11. What's on your mind? - Bạn đang nghĩ gì vậy?<br />
<br />
12. I wasjust thinking: Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.<br />
<br />
13. I wasjust daydreaming: Tôi chỉ đăng trí đôi chút thôi.<br />
<br />
14. lt's none of your business: Không phải là chuyện của bạn.<br />
<br />
15. Is that so? — Vậy hả?<br />
<br />
16. There's no way to know. — Làm sao mà biết được.<br />
<br />
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.<br />
<br />
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!<br />
<br />
19. No way! (Stopjoking!) - Đừng đùa nửa.<br />
<br />
20. I got ìt. Tôi hiểu rồi.<br />
<br />
21. Right on! (Great!) Quá đúng!<br />
<br />
22. I did it! (l made it!) Tôi làm được rồi!<br />
<br />
23. Got a minute? Có rảnh không?<br />
<br />
24. About when? Khoảng lúc nào.<br />
<br />
25. I won’t take but a minute. Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.<br />
<br />
26. Speak up! — Hãy nói lớn lên.<br />
<br />
27. Come here. - Đến đây.<br />
<br />
28. So we've met again, eh? —Thế là ta lại gặp nhau phải không?<br />
<br />
29. Come over. — Ghé chơi.<br />
<br />
30. You better believe it! Chắc chắn mà.<br />
<br />
Dưới đây là một số hình ảnh cho bài viết này từ Elight:<br />
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg-J6GFY12BXCL21b2EHCjPnaz-TtrM0CZLXG5LrlXO_NHqCmfkhmGebNttm1wrqmpgstxZWJeUYcfC7XMWw-OI6P_Plx0iuhCDzMlnK83dkK1yKb9KoFZjiRTshKqN9p1zR7FOjXnuiTU/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25281%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg-J6GFY12BXCL21b2EHCjPnaz-TtrM0CZLXG5LrlXO_NHqCmfkhmGebNttm1wrqmpgstxZWJeUYcfC7XMWw-OI6P_Plx0iuhCDzMlnK83dkK1yKb9KoFZjiRTshKqN9p1zR7FOjXnuiTU/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25281%2529.png" width="640" /></a></div>
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgJp86xDgYkXIPmNHgWgbdLILz7-k1nSjP72QrN6FjqVTFuJ6Pi-5t60P9hNmmbhjzRpYaZ3ItqG0IGvAbSefrNestTDpwHqER0a-kYHzqHIppZYdvcmuO0eVOvboyXnKXxU0W3qcSw3y8/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25282%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgJp86xDgYkXIPmNHgWgbdLILz7-k1nSjP72QrN6FjqVTFuJ6Pi-5t60P9hNmmbhjzRpYaZ3ItqG0IGvAbSefrNestTDpwHqER0a-kYHzqHIppZYdvcmuO0eVOvboyXnKXxU0W3qcSw3y8/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25282%2529.png" width="640" /></a></div>
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhf6OA6AQjl-3dKX-cLOAxIhOfnKvjTvNY9VZDq8-bYEOruxEqHuIi1KfR4JS85weyxhybobxboxkdT7yq9OW194iKuUG91Syml06iacJaHVfwKCxAREyngDWAq_wzWTst6VGN-17rXNWY/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25283%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhf6OA6AQjl-3dKX-cLOAxIhOfnKvjTvNY9VZDq8-bYEOruxEqHuIi1KfR4JS85weyxhybobxboxkdT7yq9OW194iKuUG91Syml06iacJaHVfwKCxAREyngDWAq_wzWTst6VGN-17rXNWY/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25283%2529.png" width="640" /></a></div>
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh1nRb_AimaEzaAkfGHF6jCa7J5FjU1zASIf_YVslKRmvAvbsnYFWWWu1flRz8qZPXhyCV3rXAsEhhK0VIDMnj5BsaogE6g5s17WG3u3DVLKFxNWD1QTLUl5rV-Og_x99YJTAs5M0WaPxU/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25284%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh1nRb_AimaEzaAkfGHF6jCa7J5FjU1zASIf_YVslKRmvAvbsnYFWWWu1flRz8qZPXhyCV3rXAsEhhK0VIDMnj5BsaogE6g5s17WG3u3DVLKFxNWD1QTLUl5rV-Og_x99YJTAs5M0WaPxU/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25284%2529.png" width="640" /></a></div>
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhIfGjJNmhtlQx0yR0nDS2_8HGMDuyXjHia0t0H4QzX65625KH0Vm7rRVKTx2zZFdN-u5oHBFbOmEUWHMgbRG-u_ZEWuJDagvN6Oq3llSciz8vAhoGTLHDNRXBTwsfWE19MwCc5PXcacbo/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25285%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhIfGjJNmhtlQx0yR0nDS2_8HGMDuyXjHia0t0H4QzX65625KH0Vm7rRVKTx2zZFdN-u5oHBFbOmEUWHMgbRG-u_ZEWuJDagvN6Oq3llSciz8vAhoGTLHDNRXBTwsfWE19MwCc5PXcacbo/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25285%2529.png" width="640" /></a></div>
<br />
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj9ARaFffis4PVL0PNj2NlZvMXUjiLTxuWRsiP5Y1DoZ2sTI-4r1KeQT88RX0wk_YZPp1YutyivvRSl_Ee7qFBwYsatsSSxmKluhgKBZgz7BpD9vexVJCMZAbUgzMSBP6nJN340at7R7As/s1600/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25286%2529.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="536" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj9ARaFffis4PVL0PNj2NlZvMXUjiLTxuWRsiP5Y1DoZ2sTI-4r1KeQT88RX0wk_YZPp1YutyivvRSl_Ee7qFBwYsatsSSxmKluhgKBZgz7BpD9vexVJCMZAbUgzMSBP6nJN340at7R7As/s640/m%25E1%25BA%25ABu+c%25C3%25A2u+giao+ti%25E1%25BA%25BFp+%25286%2529.png" width="640" /></a></div>
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<br /></div>
<div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">
Hy vọng rằng sau bài viết này các bạn sẽ tự tin giao tiếp với những bạn nước ngoài nha. Pie pie</div>
<br />Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com1tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-590582075185544212017-01-09T04:28:00.000-08:002017-01-09T04:28:19.975-08:00Ứng dụng luyện phát âm giọng Mỹ American English PronunciationChào bạn,<br />
Khi dùng thử, mình thấy ứng dụng này rất phù hợp để bạn luyện phát âm theo giọng Anh Mỹ. Úng dụng này được cài đặt trên điện thoại nên khá tiện lợi, bạn chỉ cần vào CH Play search American English Pronunciation và bấm cài đặt. Ứng dụng này sẽ show cho bạn thấy cách đọc của tất cả 44 âm trong tiếng Anh theo Anh Mỹ.<br />
<br />
Ứng dụng được trình bày rất đơn giản nên sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra sự khác nhau giữa các âm trong cách phát âm tiếng Anh Mỹ. Xác định được các âm được phát âm như nào là bước đầu tiên trong việc tạo ra các âm chuẩn. Vì các âm được tạo ra đơn giản bằng cách đặt khẩu hình sao cho chính xác nhất. Nếu bạn nào muốn giọng tiếng Anh của mình là giọng Anh Mỹ thì đây là một ứng dụng rất hay bạn nên sử dụng để luyện giọng.<br />
Ứng dụng có 3 phần: Learn – Practice – Test<br />
<br />
<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj8YwCJOlytDOBf_EQsh4ydu7J0yQQN_u82pKkT7qry6ityv5_jr5sm-CeluHD45MwZK4fvfI_JCfE0zxiBuitpq4nAXUupo6lBepIFINoeg2STDd9NzfQGE6XASBZiuqifEYsvHmMqw04/s1600/American+English+Pronunciation.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="378" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj8YwCJOlytDOBf_EQsh4ydu7J0yQQN_u82pKkT7qry6ityv5_jr5sm-CeluHD45MwZK4fvfI_JCfE0zxiBuitpq4nAXUupo6lBepIFINoeg2STDd9NzfQGE6XASBZiuqifEYsvHmMqw04/s640/American+English+Pronunciation.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Ứng dụng học phát âm chuẩn giọng mỹ trên di động</td></tr>
</tbody></table>
Trong phần learn và practice đều có phần “single” và “double” tức là bạn sẽ được học và thực hành cả âm lẻ và âm đôi. Âm lẻ chính là 44 phiên âm tiếng Anh. Còn âm đôi, tức là bao gồm phụ âm và nguyên âm được ghép lại với nhau. Mình rất thích học phần âm đôi ở đây. Bạn chỉ cần thực hành tất cả các âm đôi trong này thì chắc chắn bạn sẽ đọc được bất kỳ từ tiếng Anh nào bạn gặp được bởi các từ trong tiếng Anh chỉ là sự ghép lại của các âm như này.<br />
<br />
Link cài đặt phần mềm trên CH Play: <a href="https://play.google.com/store/apps/details?id=com.aepronunciation.ipa&rdid=com.aepronunciation.ipa">https://play.google.com/store/apps/details?id=com.aepronunciation.ipa&rdid=com.aepronunciation.ipa</a><br />
<br />
Phần mềm này hiện tại không có trên IOS, tuy nhiên bạn có thể dùng phần mềm luyện giọng Mỹ tương tự và cũng rất hiệu quả.<br />
<br />
Link cài phần mềm trên IOS: <a href="https://itunes.apple.com/us/app/american-english-pronunciation/id641695089?mt=8">https://itunes.apple.com/us/app/american-english-pronunciation/id641695089?mt=8</a>Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-82674563236553581252017-01-08T17:54:00.002-08:002017-04-22T04:31:36.409-07:00Từ vựng thay thế cho từ 'Beautiful' trong tiếng anh<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgDAytpBipXm5NvgANtO9p4rL63Y7go9dQHm1v1rUWqcQ3omCW_biIsCfcJpaJMdxKhb8gFIWFAECEm7Tyj6AYKJTD7i5LIiZ_8djI7oGPoOcxmzIcByp4RUlQzbwc2xbJWzduMYBfm04Q/s1600/tu-vung-thay-cho-tu-beautiful-trong-tieng-anh.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgDAytpBipXm5NvgANtO9p4rL63Y7go9dQHm1v1rUWqcQ3omCW_biIsCfcJpaJMdxKhb8gFIWFAECEm7Tyj6AYKJTD7i5LIiZ_8djI7oGPoOcxmzIcByp4RUlQzbwc2xbJWzduMYBfm04Q/s1600/tu-vung-thay-cho-tu-beautiful-trong-tieng-anh.png" /></a></div>
<br />
Trong tiếng anh khi để miêu tả vẻ đẹp của một người hay một vật thể nào đó thì chúng ta thường xuyên sử dụng từ "Beautiful" nhưng bạn có biết rằng có rất nhiều từ đồng nghĩa với từ "Beautiful" nên khi chúng ta nối chuyện nghe sang chảnh hơn rất nhiều. Trong bài biết này Chiến Binh Tiếng Anh muốn gửi đến bạn những từ vựng thay thế cho từ "Beautiful" trong tiếng anh.<br />
<br />
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><br />
<strong>Từ vựng</strong></td> <td style="text-align: center;"><br />
<strong>Phiên âm</strong></td> <td style="text-align: center;"><br />
<strong>Diễn giải</strong></td> <td style="text-align: center;"><br />
<strong>Tạm dịch</strong></td> </tr>
<tr><td><br />
cute</td> <td><br />
/kjuːt/</td> <td><br />
(especially of something or someone small or young) pleasant and attractive</td> <td><br />
dễ thương, đáng yêu</td> </tr>
<tr><td><br />
adorable</td> <td><br />
/əˈdɔː.rə.bəl/</td> <td><br />
used to describe people or animals that are easy to love because they are so attractive and often small</td> <td><br />
nhỏ xinh</td> </tr>
<tr><td><br />
attractive</td> <td><br />
/əˈtræk.tɪv/</td> <td><br />
appealing to look at</td> <td><br />
lôi cuốn, thu hút</td> </tr>
<tr><td><br />
good-looking</td> <td><br />
/ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/</td> <td><br />
physically attractive</td> <td><br />
ngoại hình bắt mắt</td> </tr>
<tr><td><br />
handsome</td> <td><br />
/ˈhæn.səm/</td> <td><br />
physically attractive in a traditional, male way</td> <td><br />
đẹp trai</td> </tr>
<tr><td><br />
beautiful</td> <td><br />
/'bjuː.tɪ.fəl/</td> <td><br />
pleasing the senses or mind aesthetically</td> <td><br />
đẹp về ngoại hình hoặc tâm hồn</td> </tr>
<tr><td><br />
pretty</td> <td><br />
/ˈprɪt.i/</td> <td><br />
attractive in a delicate way without being truly beautiful</td> <td><br />
xinh xắn</td> </tr>
<tr><td><br />
gorgeous</td> <td><br />
/ˈɡɔːdʒəs/</td> <td><br />
beautiful, very attractive</td> <td><br />
đẹp lộng lẫy</td> </tr>
<tr><td><br />
lovely</td> <td><br />
/ˈlʌvli/</td> <td><br />
pleasant or enjoyable; delightful</td> <td><br />
đáng yêu</td> </tr>
<tr><td><br />
exquisite</td> <td><br />
/'ɛkskwɪzɪt/</td> <td><br />
beautiful in a very delicate and refined way</td> <td><br />
đẹp thanh tú</td> </tr>
<tr><td><br />
stunning</td> <td><br />
/ˈstʌnɪŋ/</td> <td><br />
extremely impressive or attractive</td> <td><br />
đẹp ấn tượng, lộng lẫy</td> </tr>
<tr><td><br />
sexy</td> <td><br />
/ˈsɛksi/</td> <td><br />
sexually attractive or exciting</td> <td><br />
quyến rũ</td> </tr>
<tr><td><br />
foxy</td> <td><br />
/ˈfɒk.si/</td> <td><br />
sexy</td> <td><br />
quyến rũ</td> </tr>
<tr><td><br />
radiant</td> <td><br />
/ˈreɪ.di.ənt/</td> <td><br />
very beautiful</td> <td><br />
rực rỡ</td> </tr>
<tr><td><br />
hot</td> <td><br />
/hɒt/</td> <td><br />
sexually attractive</td> <td><br />
nóng bỏng</td> </tr>
</tbody></table>
Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com1tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-30511787384152031292017-01-08T17:33:00.001-08:002017-01-08T17:33:15.811-08:00Khám phá các món ăn sáng trong Tiếng Anh Bữa sáng bạn thường ăn gì và bạn có biết đọc tên chúng bằng Tiếng Anh không? Trong bài viết này bạn sẽ được làm quen với khá nhiều món vừa quen vừa lạ đấy.<br />
<br />
<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEidWelxaelcLEf2UsVhGiYY5UPmJqt9UO_Y7Onpq033YGEv48Lcl3nib4q6o3msRNzDi7l0DUU1Ysjzu6JR_FPxagC57Jg7IocL4xs37eKJa1WwjPLpuTjWgYvebIGOzwDVKfDm7gmLlXY/s1600/kham-pha-cac-mon-sang-trong-tieng-anh.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="296" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEidWelxaelcLEf2UsVhGiYY5UPmJqt9UO_Y7Onpq033YGEv48Lcl3nib4q6o3msRNzDi7l0DUU1Ysjzu6JR_FPxagC57Jg7IocL4xs37eKJa1WwjPLpuTjWgYvebIGOzwDVKfDm7gmLlXY/s640/kham-pha-cac-mon-sang-trong-tieng-anh.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Các món ăn sáng trong tiếng anh</td></tr>
</tbody></table>
<b>1. Sandwich</b> /ˈsæn(d)wɪdʒ/: bánh kẹp thịt thái lát + rau xanh, cà chua, dưa chuột ở giữa – tuyệt vời cho bữa sáng<br />
<b>2. Hamburger </b>/ˈhæmˌbɜː(r)ɡə(r)/: bánh kẹp nhân thịt (thường là bò xay – ground beef) + rau, bơ, pho mát..<br />
<b>3. Smoked bacon </b>/sməʊkt/ /ˈbeɪkən/: thịt xông khói<br />
<b>4. Cheese </b>/tʃiːz/: pho mát<br />
<b>5. Butter </b>/ˈbʌtə(r)/: bơ<br />
<b>6. Poached or scrambled eggs</b> /pəʊtʃ/ /ˈskræmb(ə)l/ /eɡz/ : trứng luộc hoặc chiên giòn (nát chứ không cuộn)<br />
<b>7. Grilled bacon </b>/ɡrɪl/ /ˈbeɪkən/: thịt xông khói nướng<br />
<b>8. Fried or grilled tomatoes </b>/ɡrɪld/ /təˈmɑːtəʊ/: khoai tây nướng hoặc rán<br />
<b>9. Fried mushrooms </b>/ˈmʌʃruːmz/: nấm chiên<br />
<b>10. Fried bread or toast with butter</b> /təʊst/: bánh mỳ rán hoặc nướng giòn với bơ.<br />
<b>11. Sausages </b>/ˈsɒsɪdʒiz/: xúc xích<br />
<b>12. Baked beans</b>: hạt đậu sốt nhừ<br />
<b>13. Marmalade </b>/ˈmɑː(r)məleɪd/: mứt cam<br />
<b>14. Strawberry jam </b>/ˈstrɔːb(ə)ri/ /dʒæm/: mứt cam<br />
<b>15. Coffee /</b>ˈkɒfi/: Cafe<br />
<b>16. Salt </b>: muối<br />
<b>17. Peper: </b>tiêu<br />
<b>18. Sugar </b>: đường<br />
<b>19. Chili sauce</b>: tương ớt<br />
<b>20. Tomato sauce</b> /ketchup /ˈketʃəp/: tương cà chua<br />
<b>21. Herbs </b>/hɜː(r)b/: rau thơmVũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-66136638131605069622016-12-29T17:26:00.001-08:002016-12-29T17:29:22.795-08:00Hướng dẫn sử dụng trang web Quizlet cho người mới bắt đầu<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgGQTbmr7vYd_XvFekxqa2NxEN6CuC85IaqKkPapS-PkAlKXWqaLhFqnnpw9Dblzyi0XfDmcpL-O21pCfbkatpWb1gnVsnIuIabG76JyOgIWBFxPtzsTYOUFWO13ItQw4xKOoo0giOEpNU/s1600/huong-dan-su-dung-quizlet.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgGQTbmr7vYd_XvFekxqa2NxEN6CuC85IaqKkPapS-PkAlKXWqaLhFqnnpw9Dblzyi0XfDmcpL-O21pCfbkatpWb1gnVsnIuIabG76JyOgIWBFxPtzsTYOUFWO13ItQw4xKOoo0giOEpNU/s640/huong-dan-su-dung-quizlet.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Hướng dẫn sử dụng trang web Quizlet cho người mới bắt đầu</td></tr>
</tbody></table>
Cũng giống như phần mềm học từ vựng bằng flashcard như Anki thì Quilet cũng tương tự và được bổ sung thêm một số trò chơi tương tác với người sử dụng giúp cho việc học từ mới không còn nhàm chán nữa và giao diện sử dụng thân thiện với người dùng.<br />
<a name='more'></a><br />
<b>Tham khảo một số bài viết Anki tại:</b><br />
<ul>
<li><a href="https://chienbinhtienganh.blogspot.com/2016/12/huong-dan-su-dung-anki-flashcard.html" target="_blank">Hướng dẫn sử dụng Anki Flashcard cho người mới bắt đầu</a></li>
<li><a href="https://chienbinhtienganh.blogspot.com/2016/12/huong-dan-su-dung-add-on-instant-multisearch.html" target="_blank">Cách sử dụng add on Instant Multisearch kết hợp với Anki</a></li>
<li><a href="https://chienbinhtienganh.blogspot.com/2016/12/giai-dap-them-mot-so-thac-mac-ve-anki.html" target="_blank">Giải đáp thêm một số thắc mắc về Anki</a></li>
</ul>
Có thể nói nếu học tiếng Anh giống như xây nhà thì việc học từ vựng chính là xây nền móng cho căn nhà đó. Dù là ôn luyện cho các kỳ thi chuẩn hóa như TOEIC, TOEFL, IELTS, GMAT... hay tiếng anh giao tiếp hàng ngày thì từ vựng cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định thành công.<br />
<br />
Nhưng một vấn đề mà đa số các bạn học Tiếng Anh đều gặp phải đó là học trước quên sau :( Vậy có cách nào giúp chúng ta khắc phục vấn đề này? Câu trả lời chính là <b><a href="https://quizlet.com/" target="_blank">QUIZLET</a></b>.<br />
<br />
Quizlet là một website hỗ trợ người dùng tạo và sử dụng flashcard trực tuyến để học từ vựng, tích hợp cả âm thanh và hình ảnh minh họa. Việc học từ vựng sẽ bớt nhàm chán hơn khi có thêm các yếu tố này nhỉ?<br />
<br />
Một ưu điểm vượt trội của Quizlet đó là có thể sử dụng được cả trên smart devices như smartphone, tablet,... (tải ứng dụng về từ app store), vì vậy sẽ giúp cho người học tiết kiệm thời gian, linh hoạt và chủ động hơn trong việc học và ôn tập từ mới.<br />
<br />
Các anh chàng trong khi chờ đợi "gà bông" của mình làm đẹp, shopping... có thể tranh thủ "nghía" qua hay chơi game với từ vựng, vậy là "chờ đợi là hạnh phúc" rồi nhé.<br />
<br />
Nếu các bạn có một nhóm học cùng nhau thì tính năng "class" của Quizlet càng có cơ hội "thể hiện" rồi. Chúng ta có thể biến kiến thức của bạn thành của mình, bàn luận, thậm chí sửa bài cho nhau nữa nhé.<br />
<br />
Sau khi đã tạo được các set rồi, chúng mình có 6 cách học khác nhau, thay đổi phương pháp như thế này cũng làm tăng hứng thú học hơn đấy.<br />
<b><br /></b>
<b>1. Flashcards: </b>phần này giúp bạn ghi nhớ từ vựng theo 2 mặt của flashcard, lật đi lật lại để thay đổi giữa phần Tiếng Anh và giải nghĩa Tiếng Việt cũng như cách phát âm. Chỉ cần 1 cú click hoặc phím next trên bàn phím là từ đó đã được đọc lên rồi.<br />
<b>2. Learn: </b>Quizlet yêu cầu bạn type từ Tiếng Anh tương ứng với phần nghĩa Tiếng Việt cho trước kèm theo tự động sửa lỗi và đánh vần khi chúng mình viết sai mỗi từ nhé.<br />
<b>3. Speller: </b>"just type what you hear" -> đơn giản là nghe thấy từ nào thì mình viết lại từ đó thôi nhưng rất hữu ích cho kỹ năng listening đấy.<br />
<b>4. Test:</b> Quizlet sẽ tự tạo bài kiểm tra ngẫu nhiên từ những từ vựng mà chúng mình đã tạo dựa trên 4 dạng cơ bản: written, matching, multiple choice và True/False.<br />
<b>5. Scatter: </b>đây là dạng “matching game” cho phép bạn “drag and drop” từ và nghĩa tương ứng. Cảm giác khi phá được kỷ lục của chính mình hay các bạn khác trong nhóm khá thú vị đấy, học mà chơi - chơi mà học kiểu này không đau đầu chút nào nhỉ :)<br />
<b>6. Race: </b>ở dạng cuối cùng này câu hỏi sẽ chạy lần lượt từ trái qua phải, bạn cần phải nhanh tay gõ từ tương ứng vào ô trống. Tốc độ sẽ được tăng dần lên tương ứng với các mức level.<br />
<br />
Dưới đây là 1 video ngắn hướng dẫn sử dụng Quizlet, các bạn tham khảo thêm nha. Từ giờ học từ vựng sẽ không còn là vấn đề nữa nhé!<br />
<br />
<div class="videoyoutube">
<div class="video-responsive">
<div class="video-youtube loader" data-src="//www.youtube.com/embed/0Gla5pST71I">
</div>
</div>
</div>
<br />
Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc gì hay cần hỗ trợ, hoặc chỉ đơn giản là chia sẻ những điều hay ho về Quizlet mà các bạn biết, đừng ngại comment hoặc inbox cho bọn mình nhé!<br />
<br />
Chúc các bạn học từ vựng vui vẻ và hiệu quả!Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-91471666166269670232016-12-28T00:57:00.000-08:002016-12-28T01:02:47.965-08:00Giải đáp thêm một số thắc mắc về Anki<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGOKkMMCwz5vrsn0nLcm-CmskSYme8nKjCwvpptadqLTln4DWSvd0Mz0dvnotkb6k84IyALa7bqOj0dq8FKVlVYeBTr7U67kxRTN25RwVDhze6_X3CjLDvmWO7M8-LsIPBBG-y_9s5Gmk/s1600/thac-mac-ve-anki.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhGOKkMMCwz5vrsn0nLcm-CmskSYme8nKjCwvpptadqLTln4DWSvd0Mz0dvnotkb6k84IyALa7bqOj0dq8FKVlVYeBTr7U67kxRTN25RwVDhze6_X3CjLDvmWO7M8-LsIPBBG-y_9s5Gmk/s640/thac-mac-ve-anki.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Giải đáp một số thắc mắc về Anki</td></tr>
</tbody></table>
Thêm một Video nữa của Anh Nguyễn Tiến Đạt sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về phần mềm luyện tập từ vựng với Anki Flashcard.<br />
<br />
Mình nhận được thêm một số câu hỏi về cách dùng Anki, nên mình làm thêm một video để giải đáp cho các bạn nào cần:<br />
<br />
<a name='more'></a>- due và new là gì<br />
- custom study chỉnh thế nào sau khi học xong 1 deck<br />
- cài đặt số thẻ học mỗi ngày hay số giờ như bạn ở đâu<br />
- cái nút mũi tên nhỏ góc cuối bên phải suspend card, remove card là gì<br />
- cài đặt phần options(quan trọng) sao cho tối ưu nhất<br />
lúc nhấn answer cho 1 từ trên nút easy good hard.. có dòng 15 được gach dưới+5+3(ví dụ) cái đó là gì<br />
- Deck mình lấy phần all purpose card của bộ sách thành thạo ngoại ngữ down trong link bạn đưa mục cách học từ vựng ielt bằng anki, deck này có phần copy and paste area là gì? <br />
<br />
<div class="videoyoutube">
<div class="video-responsive">
<div class="video-youtube loader" data-src="//www.youtube.com/embed/askd68ex4VI">
</div>
</div>
</div>
<br />
<b>Xem thêm các video trước về Anki:</b><br />
<br />
<a href="https://chienbinhtienganh.blogspot.com/2016/12/huong-dan-su-dung-anki-flashcard.html" target="_blank">Hướng dẫn sử dụng Anki Flashcard cho người mới bắt đầu</a><br />
<a href="https://chienbinhtienganh.blogspot.com/2016/12/huong-dan-su-dung-add-on-instant-multisearch.html" target="_blank">Hướng dẫn sử dụng add on Instant Multisearch kết hợp với Anki</a>Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-62608767885367786022016-12-28T00:43:00.000-08:002016-12-28T01:03:51.438-08:00Cách sử dụng add on Instant Multisearch kết hợp với Anki<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh8bDSnzyLoO_dRgbnuFYL08nBMDfyowk7BhyphenhyphenOxzs3clVkJpmXTYAnRxtui-36Trekxu-f9G2unM-BYusvWFNxOtSz6HynN47iUeFn05mIKTn29cVrf_qyMQJzO4Tuk85_a5a69S8Bo71c/s1600/huong-dan-su-dung-instance-multisearch.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh8bDSnzyLoO_dRgbnuFYL08nBMDfyowk7BhyphenhyphenOxzs3clVkJpmXTYAnRxtui-36Trekxu-f9G2unM-BYusvWFNxOtSz6HynN47iUeFn05mIKTn29cVrf_qyMQJzO4Tuk85_a5a69S8Bo71c/s640/huong-dan-su-dung-instance-multisearch.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Hướng dẫn sử dụng add on Instant Multisearch</td></tr>
</tbody></table>
Hướng dẫn sử dụng add on Instant Multisearch để cùng lúc tra từ/tìm kiếm thông tin trên nhiều trang web khác nhau, giúp tiết kiệm thời gian khi làm thẻ với Anki.<br />
<br />
<div class="videoyoutube">
<div class="video-responsive">
<div class="video-youtube loader" data-src="//www.youtube.com/embed/C2OeN5C--OI">
</div>
</div>
</div>
Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-35494107755770439322016-12-27T23:48:00.000-08:002016-12-28T00:12:55.499-08:00Hướng dẫn sử dụng Anki Flashcard cho người mới bắt đầu<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg0Xu0vCftJUdpFBG_xVzHE7uERFcWP4U2_OMsp-emOcDWmDkhEWnXNRiscOi3wza5-8fwX9gw4ivAf9K_zA7TTzwftGGdvGitrqG_ppITUANK_VaytbG7YFOp-y0X9Ju2p_kNwLS26RJA/s1600/huong-dan-su-dung-anki.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEg0Xu0vCftJUdpFBG_xVzHE7uERFcWP4U2_OMsp-emOcDWmDkhEWnXNRiscOi3wza5-8fwX9gw4ivAf9K_zA7TTzwftGGdvGitrqG_ppITUANK_VaytbG7YFOp-y0X9Ju2p_kNwLS26RJA/s640/huong-dan-su-dung-anki.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Hướng dẫn sử dụng phần mềm Anki Flashcard</td></tr>
</tbody></table>
Video được chia sẻ từ anh Nguyễn Tiến Đạt và hy vọng rằng các bạn sẽ học thuộc từ vựng nhanh chóng với phần mềm hữu ích này.<br />
<a name='more'></a><br />
Đây là video hướng dẫn sử dụng Anki cho người mới bắt đầu, bằng tiếng Việt, do mình làm.<br />
Mất cả buổi sáng mới làm xong video này. Tại nhiều người hỏi quá nên mình làm, mong rằng nó sẽ giúp ích cho việc học của các bạn.<br />
Hôm nay là ngày Giáng sinh, coi như đây là món quà Giáng Sinh tặng các bạn đang gặp khó khăn với Anki nhé :)<br />
p.s. Cái dòng code để làm to ô gõ TYPE sẽ là #typeans { font-size:60px !important } nhé (copy từ dấu # cho đến dấu } cuối cùng nhé)<br />
<br />
<div class="videoyoutube">
<div class="video-responsive">
<div class="video-youtube loader" data-src="//www.youtube.com/embed/M9-qwsHyBrc">
</div>
</div>
</div>
Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com2tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-18888603536133014392016-12-26T17:19:00.002-08:002016-12-27T04:32:31.496-08:0010 Phương pháp ghi nhớ nhanh từ vựng Tiếng Anh<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhpz4wV36q5tm5GiT8owTweygYO8cO13RhwdRQM9MjPrf_YcIWYxERPtvmpQmjhMRZHw5GOAfKxB6wd3LLHt8u7lHC61pTDA8D8U0qe3-X07mAZaU3TPn7tiywWe1p669MF6mc6TzZnV4s/s1600/THANH-NGU-IELTS.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhpz4wV36q5tm5GiT8owTweygYO8cO13RhwdRQM9MjPrf_YcIWYxERPtvmpQmjhMRZHw5GOAfKxB6wd3LLHt8u7lHC61pTDA8D8U0qe3-X07mAZaU3TPn7tiywWe1p669MF6mc6TzZnV4s/s640/THANH-NGU-IELTS.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Những phương pháp giúp học thuộc lòng từ mới tiếng anh</td></tr>
</tbody></table>
<br />
Có rất nhiều phương pháp giúp bạn ghi nhớ được từ vụng tiếng anh một cách nhanh chóng, nhẹ nhàng và đơn giản không tốn nhiều công sức và thời gian. Dươi đây là <b>10 phương pháp giúp bạn học thuộc lòng từ vựng tiếng anh</b> phổ biến nhất được nhiều người yêu thích và áp dụng.<br />
<br />
<a name='more'></a><b>Phương pháp lớn thứ nhất: Học thuộc lòng từ vựng thông qua phát âm</b><br />
<br />
Các bạn cần phải hiểu rõ quy luật về mối quan hệ giữa từ vựng và phát âm, phát âm chuẩn mỗi từ vựng sẽ giúp bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại, rất đơn giản ta có thể lấy ngay được ví dụ: change, mistake, pain, gain, amazing…, nghe vô cùng hấp dẫn phải không nào? Thông qua phát âm chuẩn mỗi từ vựng, bạn không những nhanh chóng có thể nhớ kỹ từ vựng, còn có thể luyện tập phát âm như người bản ngữ!<br />
<b><br />
</b> <b>Phương pháp lớn thứ hai: Học thuộc lòng từ vựng bằng cách đọc theo băng ghi âm</b><br />
Nguyên nhân căn bản dẫn đến thất bại trong việc học từ vựng của người Việt Nam là không thể phát âm chuẩn. Bạn biết không người thầy dạy ngữ âm tốt nhất cho bạn chính là giọng đọc chuẩn của người bản ngữ, cho nên nhất định phải học thuộc lòng từ vựng theo băng ghi âm. Hãy đặt âm lượng ở mức to nhất, nghe theo băng ghi âm nhiều lần kết hợp với việc đọc to từ vựng. Đồng thời bạn hãy sử dụng cùng một lúc các cơ quan mắt, tai, miệng, không ngừng kích thích não bộ, ấn tượng sẽ vô cùng sâu sắc!<br />
<b><br />
</b> <b>Phương pháp thứ ba: cuồng nhiệt học thuộc lòng từ vựng theo “phương pháp ba nhất”</b><br />
“Miệt mài đêm ngày” học thuộc lòng từ vựng, hiệu quả vẫn cực kỳ thấp! Nhất định phải học thuộc lòng từ vựng theo “phương pháp ba nhất”. Khi học thuộc lòng từ vựng, nhất định phải đạt chuẩn ở mức to nhất, rõ nhất và nhanh nhất. Khi bạn áp dụng luyện tập theo phương pháp ba nhất, năng lực tập trung của bạn có thể đạt mức cao nhất, khả năng ghi nhớ có thể được cải thiện rõ rệt, bạn không những có thể dễ dàng ghi nhớ từ vựng mà còn có thể luyện tập và tạo dựng “cơ bắp quốc tế”!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ tư: Phân loại từ vựng</b><br />
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc cùng một nhóm loại, có thể nhóm những từ cùng loại để cùng luyện tập, từ đó cải thiện đáng kể hiệu quả trí nhớ. Các bạn có thể sử dụng động tác tay, thử phân loại từ vựng trong một cuốn sách, chép nó vào một mẩu giấy nhớ, sau đó tập trung luyện tập, nỗ lực đột phá, cố gắng ghi nhớ!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ năm: Học từ vựng theo các dạng thức của từ</b><br />
Phương pháp ghi nhớ từ vựng này là một trong10 phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh được nhiều người áp dụng trong việc chinh phục tiếng Anh của mình.Trong tiếng Anh có rất nhiều các dạng thức khác nhau của từ như: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, ngoài tiền tố, hậu tố còn có nhiều loại biến thể khác nhau làm thay đổi ý nghĩa của từ. Muốn triệt để nắm vững từng từ, chúng ta phải nắm vững được đặc tính của mỗi nhóm dạng! Hãy triệt để nắm vững từ vựng trong tất cả các dạng thức! Với việc học từ vựng theo kiểu nhóm dạng như thế, đảm bảo khả năng học thuộc lòng từ vựng của bạn có thể lên cao bất ngờ!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ sáu: Phân bổ thời gian học từ vựng hợp lý</b><br />
Học thuộc lòng từ vựng không cần phải vất vả học đêm học ngày. Mỗi ngày sau khi thức dậy, trước khi đi ngủ, trước và sau ba bữa cơm, khi đợi xe, trên đường về nhà sau khi tan học, thậm chí là cả thời gian khi bạn đang ở trong nhà vệ sinh đều có thể cuồng nhiệt học thuộc từ vựng. Hãy luôn mang theo sách tiếng Anh bên mình, có thời gian hãy lập tức học thuộc, luyện tập mọi lúc mọi nơi, sau đó là “bật ra dễ dàng”!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ bẩy: Học thuộc lòng từ đồng nghĩa và trái nghĩa</b><br />
Khi nhìn vào mỗi từ vựng, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa của nó, thông qua cách làm này bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ chúng; tương tự, mỗi khi nhìn thấy một từ vựng, có thể liên tưởng đến từ trái nghĩa của nó. Hãy học nhớ từ vựng theo phương pháp: một từ với nghĩa tích cực một từ với nghĩa tiêu cực, nhóm chúng thành cặp thành đôi, rõ ràng là một mũi tên trúng hai đích! Sử dụng phương pháp này để học thuộc lòng từ vựng, ấn tượng sẽ càng sâu sắc!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ tám: Vừa học hiểu vừa dịch</b><br />
Khi bắt gặp mỗi từ hãy nhanh chóng bật ra ý nghĩa của tiếng Việt của nó, cũng tương tự, mỗi khi nhìn vào từ tiếng Việt hãy buột miệng nói ra từ đó bằng tiếng Anh. Hoặc cách khác là hãy mời các bạn của bạn nói ra từ này, sau đó bạn lập tức dịch từ đó sang tiếng Việt; khi người bạn nói một từ tiếng Việt, bạn nhanh chóng buột miệng nói ra từ này bằng tiếng Anh. Thông qua phương pháp dịch nhanh từ vựng dưới dạng song ngữ, hiệu quả sẽ vô cùng tuyệt vời! Thông qua phương pháp này, bạn đồng thời bạn còn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch nói của mình!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ chín: Học thuộc lòng từ vựng qua các câu</b><br />
Từ vựng khi đứng độc lập chỉ có thể là “học lại quên, quên lại học, lại học lại quên”! Cho nên, nhất định phải học thuộc lòng từ vựng thông qua ứng dụng thực tiễn. Từ vựng được đặt trong câu mới là từ vựng “sống”, mới có thể giúp bạn ghi nhớ ý nghĩa và cách dùng một cách lâu bền, mới có thể tạo ngữ cảm, mới có thể giúp bạn khắc cốt ghi tâm, mãi mãi không quên! Điều quan trọng là, học thuộc lòng thông qua câu, bạn không những có thể tích lũy vốn từ vựng, hơn nữa còn có thể tích lũy số câu! Số câu bạn tích lũy được còn quan trọng hơn nhiều số từ vựng bạn học được!<br />
<br />
<b>Phương pháp thứ mười: Học thuộc lòng từ vựng thông qua đoạn văn</b><br />
Một đoạn văn ngắn đã chứa đựng rất nhiều từ vựng và câu ngắn, với việc học thuộc lòng đoạn văn bạn hoàn toàn có thể “tuyên chiến” với từ vựng! Hơn nữa, đoạn văn bạn còn giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt ý nghĩa và cách dùng. Điều quan trọng là, thông qua đoạn văn bạn có thể dễ dàng nói rất nhiều rất nhiều đoạn văn tiếng Anh, đây là mục tiêu cuối cùng của chúng ta khi học tiếng Anh!<br />
<br />
Hy vọng, với 10 phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh bổ ích này sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng cải thiện vốn tiếng Anh của bản thân mình.Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-8770581042367916586.post-72362002244961334992016-12-25T02:24:00.002-08:002016-12-27T04:32:50.422-08:0020 thành ngữ thường gặp trong bài thi IELTS<table align="center" cellpadding="0" cellspacing="0" class="tr-caption-container" style="margin-left: auto; margin-right: auto; text-align: center;"><tbody>
<tr><td style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhcGET4-dst7y4kxaekwkN5z5n2JSWBLZ-rth_O5R_xXOyqblgSzhdvxzU4IRAJC5jITMjDcti5lahRzTERcB4VDa0hujfh1aNgWvAGah5mWa7rEWiVe2TuuL0P9dKr9FEkm-9vJUGm1tg/s1600/hoc-tieng-anh.png" imageanchor="1" style="margin-left: auto; margin-right: auto;"><img border="0" height="298" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhcGET4-dst7y4kxaekwkN5z5n2JSWBLZ-rth_O5R_xXOyqblgSzhdvxzU4IRAJC5jITMjDcti5lahRzTERcB4VDa0hujfh1aNgWvAGah5mWa7rEWiVe2TuuL0P9dKr9FEkm-9vJUGm1tg/s640/hoc-tieng-anh.png" width="640" /></a></td></tr>
<tr><td class="tr-caption" style="text-align: center;">Những thành ngữ hay gặp trong đề thi IELTS</td></tr>
</tbody></table>
<br />
Cần phải vận dụng việc lồng ghép từ ngữ sao cho chuẩn nghĩa và hay, nhắc đến thành ngữ trong tiếng Anh chắc nhiều bạn sẽ cảm thấy rất khó. Cùng nhau tìm hiểu bài này để giải quyết phần nào bạn nhé!<br />
<br />
<a name='more'></a>1. <b>as easy as pie : </b>rất dễ, dễ như ăn bánh<br />
Ex: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!<br />
( Anh ta nói đó là vấn đề khó, nhưng tôi không đồng ý. Nó dễ như ăn bánh với tôi )<br />
<br />
2. <b>be sick and tired of : </b>tôi ghét ( tôi không chịu được )<br />
Ex: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.<br />
( Tôi ghét khi làm việc suốt. Tối nay đi chơi tìm niềm vui nào)<br />
<br />
3. <b>bend over backwards </b>: rất cố gắng ( có khi quá sức )<br />
Ex: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.<br />
( Anh ta có gắng hết sức để chiều cô vợ mới nhưng cô ấy chưa bao giờ thấy hài lòng )<br />
<br />
4. <b>sleep on it: </b>suy nghĩ ( trước khi quyết định )<br />
Ex: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.<br />
( Đó có vẻ là 1 đề nghị tốt, nhưng tôi muốn suy nghĩ trước khi có quyết định cuối cùng )<br />
<br />
5. <b>broke :</b> hết tiền<br />
Ex: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke<br />
( Tôi phải mượn tiền của bố tôi bây giờ. Tôi hết tiền rồi )<br />
<br />
6. <b>change one’s mind :</b> đổi ý<br />
Ex: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.<br />
( Tôi định tối nay làm trễ nhưng tôi đổi ý rồi. Tôi sẽ làm bù vào cuối tuần )<br />
<br />
7. <b>Cut it out! :</b> dừng làm việc gì xấu<br />
Ex: That noise is really annoying. Cut it out!<br />
( Tiếng ồn đó khó chịu quá. Dừng nó lại ! )<br />
<br />
8. <b>drop someone a line:</b> gửi 1 lá thư hay email cho ai đó<br />
Ex: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.<br />
( Thật vui khi gặp bạn. Gửi thư hay mail cho tôi khi bạn có thời gian nhé )<br />
<br />
9. <b>figure something out :</b> hiểu được vấn đề gì<br />
Ex: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.<br />
( Tôi không biết giải quyêt vấn đề này. Nhìn thử đi, có khi bạn sẽ hiểu được vấn đề )<br />
<br />
10. <b>fill in for someone :</b> làm dùm ai khi họ vắng mặt<br />
Ex: While I was away from the store, my brother filled in for me.<br />
( Khi tôi không ở cửa hàng, em tôi sẽ làm dùm tôi )<br />
<br />
11. <b>in the red : </b>mất tiền, lỗ<br />
Ex: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.<br />
( Tình hình kinh doanh rất tệ. Chúng ta bị lỗ trong 3 tháng qua )<br />
<br />
12. <b>give someone a hand :</b> giúp<br />
Ex: I want to move this desk. Can you give me a hand?<br />
( Tôi muốn dời cái bàn này. Bạn có thể giúp tôi không? )<br />
<br />
13. <b>hit the hay :</b> đi ngủ<br />
Ex: It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.<br />
( 12 giờ hơn rồi. Tôi nghĩ tới giờ ngủ rồi )<br />
<br />
14.<b> in the black : </b>sinh lời, có lời<br />
Ex: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.<br />
( Công ty thật sự được cải thiện. Chúng ta đang có lời cả năm )<br />
<br />
15. <b>in ages :</b> từ rất lâu<br />
Ex: Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.<br />
( Dạo này có thấy Joe không ? Tôi không thấy anh ta từ rất lâu rồi )<br />
<br />
16. <b>in the nick of time:</b> xíu nữa, 1 lúc nữa<br />
Ex: I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!<br />
( Chút nữa tôi phải đi tới hiệu thuốc . Tôi thật sự cần thuốc này )<br />
<br />
17. <b>keep one’s chin up :</b> dũng cảm và tiếp tục<br />
Ex: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.<br />
( Tôi biết những ngày gần đây rất khó khăn cho bạn. Nhưng hãy dũng cảm và tiếp tục. Nó sẽ sớm tốt hơn thôi. )<br />
<br />
18. <b>know something like the back of your hand : </b>biết 1 việc gì rất rõ<br />
Ex: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand<br />
( Nếu bạn lạc hãy hỏi tôi phương hướng. Tôi biết đường đi thành phố này rõ lắm )<br />
<br />
19. <b>once in a while : </b>đôi khi, lâu lâu<br />
Ex: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.<br />
( Bạn đi rạp phim mới chưa ? Chưa, tôi lâu lâu mới đi coi phim à )<br />
<br />
20. <b>sharp :</b> chính xác thời gian đó<br />
Ex: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!<br />
( Tôi sẽ gặp bạn đúng 9h. Trễ là có chuyện đó ! )Vũ Thế Khoahttp://www.blogger.com/profile/07498035665731424063noreply@blogger.com0